Thuật ngữ thông dụng trong Công vụ Tỉnh hội
Dựa trên tài liệu Hướng dẫn Tổ chức Tỉnh hội của Dòng Đa Minh, do anh Tổng quản Benjamin Earl, O.P. cung cấp, về thuật ngữ hiến định trong bản văn Công vụ Tỉnh hội, chúng tôi biên dịch tài liệu này làm công cụ trợ giúp các Ủy ban Trù bị soạn dự thảo cho Tỉnh hội. Mọi thắc mắc về nội dung hoặc cấu trúc bản văn dự thảo, xin liên lạc qua điện thư: [email protected]. Chân thành cảm ơn.
Công vụ Tỉnh hội được trình bày bằng cách sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn, được giới thiệu ở đây theo hai phần. Phần đầu tiên đề cập tới các thuật ngữ được liệt kê trong Sách Hiến pháp và Chỉ thị (LCO) số 358, § V, 1° và 2°. Phần thứ hai đề cập tới các thuật ngữ khác theo phong tục không có trong LCO. Trong mọi trường hợp, cần thận trọng trong việc lựa chọn từ ngữ địa phương (bản ngữ) để biểu thị tốt nhất ý nghĩa của các thuật ngữ Latin.
PHẦN I: LUẬT PHÁP ĐƯỢC ĐỀ CẬP TRONG LCO 358 § V, 1 & 2
A. LCO 358 § V 1:
Có bốn thuật ngữ chính được đề cập trong số 1 của LCO 358 § V: các khuyến cáo (admonitiones), các chỉ thị (ordinationes), các tuyên bố (declarationes) và các thỉnh nguyện (petitiones). Các thuật ngữ này được dùng ở dạng số ít trong Công vụ. Chúng được định nghĩa như sau:
KHUYẾN CÁO: Một tuyên bố trong đó Tỉnh hội kêu gọi hoặc nhắc nhớ anh em chú ý đến các quy luật và đường lối đặc biệt nào đó mà Tỉnh hội cho là quan trọng cần thực hiện, hoặc những hành vi cần tránh.
* Ví dụ. KHUYẾN CÁO: Chúng tôi yêu cầu anh em cần nhớ rằng, việc bầu cử cần phải tự do, kín đáo, kiên quyết và dứt khoát (LCO 449 § III).
CHỈ THỊ: Một quy luật hoặc điều lệ liên quan đến đời sống và việc quản trị của các cộng đoàn hoặc của một Tỉnh dòng. Chỉ thị có hiệu lực kể từ lúc ban hành Công vụ Tỉnh hội và vẫn còn hiệu lực cho tới khi ban hành Công vụ của Tỉnh hội kế tiếp. Tại thời điểm này, chỉ thị đó sẽ hết hiệu lực, trừ khi được nhắc lại (LCO 286 § II).
* Ví dụ. CHỈ THỊ: Chúng tôi chỉ thị, mỗi cộng đoàn trong Tỉnh dòng phải quyên góp ít nhất hai phần trăm (2%) tổng thu nhập hàng năm cho người nghèo.”
TUYÊN BỐ: Là việc làm rõ hoặc giải thích pháp chế của Tỉnh dòng. Tuyên bố có thể liên quan đến Quy chế Tỉnh dòng, do Tỉnh hội hoặc vị Giám tỉnh đưa ra (x. 364).
*Ví dụ. TUYÊN BỐ: Chúng tôi tuyên bố, chính sách của Tỉnh dòng dành cho anh em cao niên khi anh em tới hạn tuổi phục vụ bắt đầu vào đầu năm mà người anh em ấy kỷ niệm sinh nhật lần thứ 70.
THỈNH NGUYỆN: Một yêu cầu do Tỉnh hội đề ra để gửi tới thẩm quyền cao hơn (một hoặc nhiều người) về các vấn đề thuộc quyền của mình.
*Ví dụ. THỈNH NGUYỆN: Chúng tôi thỉnh nguyện Tổng hội của Dòng sửa đổi các tiêu chí trao học hàm Tôn sư Thần học (S.T.M.).
B. LCO 358 § V 2:
Có ba thuật ngữ được đề cập trong số 2 của LCO 358 § V: các bổ nhiệm (assignationes), trù liệu các chức vụ hoặc các trách vụ (providere de officiis vel muneribus), và những vấn đề khác theo quy luật chúng ta (and aliis ad norman legum nostrarum). Các thuật ngữ này được định nghĩa như sau:
Các bổ nhiệm: Các bổ nhiệm do ban Giám định viên của Tỉnh hội ban bố.
Trù liệu các chức vụ hoặc các trách vụ: Việc này được thực hiện bằng cách đề nghị lên cơ quan có thẩm quyền một ai đó vào một chức vụ nào đó, chẳng hạn: đề nghị lên Bề trên Tổng quyền một anh em đảm nhận chức vụ giám đốc học vụ, hoặc bằng cách chỉ định.
Những vấn đề khác theo quy luật chúng ta: Các quy luật khác theo lề luật chúng ta, được trình bày trong phần tiếp theo.
PHẦN II. CÁC QUY LUẬT KHÁC
ỦY NHIỆM (COMMISSIO): Một mệnh lệnh do Tỉnh hội đưa ra cho một cá nhân (Giám tỉnh hoặc một chức vụ khác của Tỉnh dòng) hoặc cho một nhóm cụ thể để thi hành, hoặc hoàn thành một nhiệm vụ nào đó.
Ví dụ, ỦY NHIỆM: Chúng tôi ủy nhiệm cho bề trên giám tỉnh và ban cố vấn tỉnh dòng tạo điều kiện thuận lợi cho kế hoạch canh tân đời sống huynh đệ và hoạt động tông đồ của tỉnh dòng trong bốn năm tới.
KHUYẾN CÁO (COMMENDATIO): một gợi ý hoặc định hướng cho hành động; Tỉnh hội kêu gọi phải chú ý đến các khía cạnh nào đó của đời sống và việc quản trị Dòng.
* Ví dụ. KHUYẾN CÁO: Chúng tôi khuyến cáo cần tổ chức các cuộc họp hàng năm giữa các vị khuyến học tu viện và các bề trên tu viện với bề trên giám tỉnh và giám đốc học vụ để củng cố việc thường huấn.
KHUYÊN NHỦ (EXHORTATIO): Nếu được dùng thì đây là một dạng nhắc nhở (admonitio) chung chung và không đề cập rõ ràng đến một quy luật hay đường lối nào của tỉnh dòng. Đây là một lời khuyên nhủ chung chung, có tính phổ quát, để thúc đẩy một hành động hoặc khuyến khích một hành vi nào đó.
* Ví dụ. KHUYÊN NHỦ: Chúng tôi khuyên nhủ anh em xem lại chất lượng bài giảng của mình dành cho bổn đạo.
BIỂU DƯƠNG (GRATULATIO): Một kiểu chúc mừng của Tỉnh hội dành cho cá nhân hoặc tập thể.
* Ví dụ. BIỂU DƯƠNG: Chúng tôi chúc mừng anh Tôma Aquinô đã hoàn thành luận án tiến sĩ và xuất bản luận án của mình.
TRI ÂN (GRATIARUM ACTIO): Một cách diễn tả lòng biết ơn của Tỉnh hội đối với cá nhân hoặc tập thể.
* Ví dụ. TRI ÂN: Chúng tôi tri ân anh Martin de Porres đã hết lòng phục vụ người nghèo, đã thay đổi những luật lệ bất công liên quan đến quyền sở hữu đất đai và tiếp cận nguồn nước sạch.
Dưới đây là biểu đồ nhằm hỗ trợ việc dịch thuật các thuật ngữ này sang các ngôn ngữ chính thức của Dòng:
THUẬT NGỮ THÔNG DỤNG CỦA BẢN VĂN TỈNH HỘI |
||||
LATIN |
MỤC ĐÍCH |
ENGLISH |
FRENCH |
SPANISH |
1. Admonitio Admoneamus |
Nhắc lại cần phải chú ý (nhấn mạnh vào) tới các quy luật hoặc đường lối nào đó |
Admonition: “We insist on (the norm….), We recall the obligation to observe…(specific norm or policy) |
Nous rappelons avec insistance (la norme)… Nous insistons sur l’obligation d’observer la norme… |
Recordamos con insistencia (la norma)… Recordamos la obligación de cumplir… |
1a. Exhortatio Exhortamus |
Khuyến khích cách chung chung |
Exhortation "We exhort..." (universal) |
Exhortation "Nous exhortons..." |
Exhortación "Exhortamos..." |
2. Ordinario "Ordinamus..." |
Một quy luật hoặc điều lệ mang tính tạm thời |
Ordination "We ordain..." |
Ordination "Nous ordonnons..." |
Ordenación "Ordenamos..." |
3. Declaratio "Declaramus..." |
Làm rõ hoặc giải thích |
Declaration "We declare..." |
Declaration « Nous déclarons..." |
Declaración "Declaramos..." |
4. Petitio "Petimus..." |
Thỉnh cầu lên thẩm quyền cao hơn |
Petition "We petition..." |
Petition "Nous demandons... » |
Petición "Pedimos..." |
5. Commissio " Committimus..." |
Mệnh lệnh cho cá nhân / tập thể. |
Commission "We commission..." |
Commission "Nous chargeons..." |
Comisionamos Encomendamos..." |
6. Commendatio " Commendamus... " |
Đề xuất hoạc định hướng cho hành động |
Recommendation "We recommend..." |
Recommendation "Nous recommandons... " |
Recomendación "Recomendamos" |
7. Gratulatio "Nostras gratulationes prebemus..." "Cap. gratulationes prodit." |
Chúc mừng |
Congratulation "We congratulate..." |
Felicitation "Nous félicitons..." |
Felicitación "Felicitamos..." |
8. Gratiarum actio "Gratias agimus..." "Capitulum gratias agit..." "Grati sumus..." |
Biết ơn |
Gratitutde "We thank..." |
Remerciements "Nous remercions..." |
Agradecimiento “Agradecemos” |
【Chuyển ngữ: Nguyễn Long Quân, op.】